Đề cương ôn tập Kiểm tra giữa học kỳ I
Lượt xem:
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
TỔ NGỮ VĂN NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: NGỮ VĂN 10, 11, 12
A.Cấu trúc đề kiểm tra môn Ngữ Văn : Gồm 02 phần
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Nghị luận xã hội
– Nghị luận về tư tưởng, đạo lý.
– Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
Câu 2 (5,0 điểm): Nghị luận văn học
B. Thời gian: 90 phút
C. Nội dung ôn tập
I. Khối 10
- Đọc hiểu
+ Xác định nội dung, ý nghĩa văn bản và đặt tên văn bản.
+ Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản.
+ Các phong cách ngôn ngữ đã học.
+ Các biện pháp tu từ.
+ Ngữ âm, chữ viết.
+ Từ ngữ.
+ Cú pháp.
+ Các thể thơ.
+ Đề tài, chủ đề…
2. Làm văn
a. Nghị luận xã hội (2,0đ): Viết đoạn văn khoảng 200 chữ.
+ Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
+ Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
b. Nghị luận văn học (5,0đ): Văn tự sự
+ Chiến thắng Mtao- Mxây (Trích Sử thi Đăm Săn)
+ An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy
+ Tấm Cám.
II. Khối 11
1. Đọc hiểu
+ Xác định nội dung, ý nghĩa văn bản và đặt tên văn bản.
+ Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản.
+ Các phong cách ngôn ngữ
+ Các biện pháp tu từ.
+ Ngữ âm, chữ viết.
+ Từ ngữ.
+ Cú pháp.
+ Các thể thơ, cách ngắt nhịp, gieo vần.
+ Đề tài, chủ đề…
2. Làm văn
a. Nghị luận xã hội (2,0đ): viết đoạn văn khoảng 200 chữ.
+ Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
+ Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
b. Nghị luận văn học (5,0đ):
+ Tự tình (II) (Hồ Xuân Hương)
+ Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến)
+ Thương vợ (Trần Tế Xương).
III. Khối 12
1. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
– Các phương thức biểu đạt được sử dụng trong văn bản.
– Các biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, điệp từ…
– Các thao tác lập luận.
– Các phong cách ngôn ngữ.
– Ngữ âm, chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
– Đề tài, chủ đề.
– Các thể thơ.
– Xác định nội dung, ý nghĩa của văn bản và đặt tên cho văn bản.
2. LÀM VĂN (7,0 điểm)
a. Nghị luận xã hội (2,0 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ)
– Nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
– Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
b. Nghị luận văn học (5,0 điểm).
– Tuyên ngôn độc lập (Hồ Chí Minh).
– Tây Tiến (Quang Dũng).
– Việt Bắc (Tố Hữu).