ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – ĐỊA LÍ
Lượt xem:
KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 – LỚP 10
Thời gian: 45 phút
CÂU HỎI:
Câu 1: Các thạch nhũ trong hang động đá vôi là kết quả của:
- phong hóa sinh học. B. phong hóa hóa học.
- phong hóa lý học. D. sự kết hợp của cả 3 loại phong hóa.
Câu 2: Ngoại lực sinh ra do:
- tác động của gió. B. sự vận chuyển của vật chất.
- năng lượng của bức xạ Mặt Trời. D. tác động của nước.
Câu 3: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp manti là
- sự tự quay của trái đất theo hướng từ Tây sang Đông.
- sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
- sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
- sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng trái đất.
Câu 4: Đồng bằng châu thổ sông Hồng là kết quả của hiện tượng:
- bồi tụ do nước. B. đứt gãy.
- uốn nếp. D. bồi tụ do gió.
Câu 5: Nội lực và ngoại lực có điểm giống nhau là
- cùng được sinh ra do năng lượng của Trái Đất.
- điều kiện được hình thành từ năng lượng Mặt Trời.
- đều cần có sự tác động của con người.
- cùng có tác động thay đổi diện mạo của Trái Đất.
Câu 6: Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả của vận động:
- theo phương thẳng đứng. B. uốn nếp.
- theo phương nằm ngang. D. tạo lục.
Câu 7: Sự hình thành các dãy núi cao như Himalaya, Andet là kết quả của hiện tượng nào sau đây?
- Xô vào nhau của hai mảng kiến tạo.
- Đứt gãy của mảng lục địa và mảng đại dương.
- Tách rời nhau của hai mảng kiến tạo.
- Trượt lên nhau của hai mảng kiến tạo.
Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
- sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
- sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
- sự chênh lệch gió giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
- sự chênh lệch nhiệt độ và khí áp giữa lục địa và đại dương theo mùa.
Câu 9: Khối khí nào có kí hiệu là Tm?
- Ôn đới lục địa. B. Ôn đới hải dương.
- Chí tuyến lục địa. D. Chí tuyến hải dương.
Câu 10: Biển Đỏ là kết quả của hiện tượng nào?
- Tạo lục. B. Uốn nếp. C. Đứt gãy. D. Tạo sơn.
Câu 11: Ngày duy nhất dài 24 giờ ở vòng cực Bắc là
- 21/3. B. 22/12. C. 22/6. D. 23/9.
Câu 12: Nhiệt độ tại đỉnh núi cao 3000m là 70C, thì nhiệt độ tại chân núi (0m) ở sườn đón gió và sườn khuất gió lần lượt là:
- 250C và 370C B. 70C và 100C.
- 370C và 250C. D. 180C và 0C.
Câu 13: Thời gian giữa 2 lần mặt Trời lên thiên đỉnh có đặc điểm:
- tăng dần từ chí tuyến về xích đạo.
- giảm dần từ chí tuyến về xích đạo.
- không thay đổi từ chí tuyến về xích đạo.
- tăng không liên tục tù chí tuyến về xích đạo.
Câu 14: Do tác động của lực cô ri ô lít ở Bắc bán cầu vật chuyển động bị lệch về bên nào so với hướng chuyển động ban đầu?
- Tùy từng năm. B. Bên phải. C. Tùy từng mùa. D. Bên trái.
Câu 15: Khối khí Pc có đặc điểm:
- lạnh ẩm. B. nóng khô. C. lạnh và khô. D. nóng ẩm.
Câu 16: Những ngọn đá sót hình nấm là dạng địa hình được tạo thành do:
- gió. B. băng hà. C. nước chảy. D. sóng biển.
Câu 17: Frông địa cực là mặt ngăn cách giữa hai khối khí:
- chí tuyến và xích đạo. B. Xích đạo Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
- ôn đới và chí tuyến. D. cực và ôn đới.
Câu 18: Nóng ẩm là tính chất của khối khí nào sau đây?
- Pc. B. Em. C. Tc. D. Pm.
Câu 19: Các vùng trên bề mặt Trái Đất sắp xếp theo lượng mưa giảm dần là
- vùng xích đạo, vùng chí tuyến, vùng ôn đới, vùng cực.
- vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng chí tuyến, vùng cực.
- vùng ôn đới, vùng xích đạo, vùng cực, vùng chí tuyến.
- vùng xích đạo, vùng ôn đới, vùng cực, vùng chí tuyến.
Câu 20: Khi Hà Nội (1050Đ) là 7h00′ ngày 31/12 thì ở Tôkiô (1450Đ) là:
- 7h00′ ngày 31/12. B. 9h00′ ngày 31/12.
- 9h00′ ngày 1/1. D. 7h00′ ngày 30/12.
Câu 21: Phương pháp kí hiệu dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm
- phân bố theo luồng di chuyển. B. phân bố phân tán, lẻ tẻ.
- phân bố theo những điểm cụ thể. D. phân bố thanh từng vùng.
Câu 22: Phương pháp chấm điểm được dùng để thể hiện các đối tượng địa lý và đặc điểm
- Phân bố thanh vùng. B. Phân bố theo luồng di truyền.
- Phân bổ theo những địa điểm cụ thể. D. Phân bố phân tán lẻ tẻ.
Câu 23: Frông khí quyển là
- bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí di chuyển ngược chiều nhau.
- bề mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất hóa học.
- về mặt ngăn cách giữa hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý.
- bề mặt ngăn cách giữa một khối khí với mặt đất nơi khối khí đó hình thành..
Câu 24: Các hoang mạc lớn trên thế giới thường phân bố ở khu vực cận chí tuyến là do:
- Đây là khu vực nhận được nguồn bức xạ từ Mặt Trời lớn.
- Chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh.
- Đây là khu vực thống trị của các khu khí áp cao.
- Có lớp phủ thực vật thưa thớt.
Câu 25: Các loại gió nào dưới đây mang mưa nhiều cho vùng chúng thổi đến
- Gió Tây ôn đới và gió fơn. B. Gió fơn và gió Mậu Dịch.
- Gió Mậu Dịch và gió Tây ôn đới. D. Gió Tây ôn đới và gió mùa.
Câu 26: Trong phương pháp bản đồ biểu đồ để thể hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng địa lí trên các đơn vị lãnh thổ người ta dùng cách
- đặt các kí hiệu vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
- đặt các biểu đồ vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
- đặt các điểm chấm và phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
- khoanh vùng các đơn vị lãnh thổ đó.
Câu 27: Bề mặt trái đất được chia ra làm
- 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.
- 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.
- 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến.
- 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến.
Câu 28: Đường chuyển ngày quốc tế được quy định là
- Kinh tuyến 00 đi qua múi giờ số 0.
- Kinh tuyến 900 Đ đi qua giữa múi giờ số 6.
- Kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ số 12.
- Kinh tuyến 900 T đi qua giữa múi giờ số 18.
Câu 29: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tháng của Hà Nội
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ (0C) | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 28,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
Lượng mưa (mm) | 18,6 | 26,2 | 43,8 | 90,1 | 188,5 | 230,9 | 288,2 | 318 | 265,4 | 130,7 | 43,4 | 23,4 |
Hãy chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện nhiệt độ và lượng mưa trung bình của Hà Nội.
- Biểu đồ cột và đường. B. Biểu đồ đường.
- Biểu đồ miền. D. Biểu đồ tròn.
Câu 30: Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Côriolit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành
- Gió Đông Nam. B. Gió Tây Nam.
- Gió Đông Bắc. D. Gió Tây Bắc.
Câu 31: Cho bảng số liệu: VĨ ĐỘ ĐỊA LÝ VÀ NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA
Địa điểm | Nhiệt độ trung bình năm ( 0c) |
Hà Nội | 23,5 |
TP Hồ Chí Minh | 27,1 |
Nhận xét nào dưới đây đúng nhất về bảng số liệu trên?
- Nhiệt độ trung bình năm nước ta giảm dần từ Bắc vào Nam.
- Bảng số liệu thể hiện sự thay đổi nhiệt độ theo kinh độ.
- Nhiệt độ trung năm của Hà Nội thấp hơn TP. Hồ Chí Minh.
- Nhiệt độ trung bình năm nước ta tăng dần từ Nam ra Bắc.
Câu 32: Gió tây ôn đới là loại gió
- Thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.
- Thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
- Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
- Thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.
Câu 33: Gió Mậu Dịch có hướng
- Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
- Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
- Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam.
- Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
Câu 34: Mùa nào trong năm có ngày ngắn hơn đêm và xu hướng ngày càng ngắn dần, đêm càng dài dần?
- Mùa hạ. B. Mùa đông. C. Mùa xuân. D. Mùa thu
Câu 35: Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào
- Góc nhập xạ và thời gian được chiếu sáng.
- Thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất.
- Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.
Câu 36: Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời là
- chuyển động có thực của mặt trời trong năm giữa hai chí tuyến.
- chuyển động có thực của mặt trời trong năm giữa hai cực.
- chuyển động không có thực của mặt trời trong năm giữa hai chí tuyến.
- chuyển động do ảo giác của mặt trời trong năm giữa hai cực.
Câu 37: Phần lớn những khu vực có lượng mưa lớn ở nước ta như Móng Cái, Huế, … là do nguyên nhân nào dưới đây?
- Thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp và gió mùa Tây Nam.
- Chịu tác động của gió mùa, bão kết hợp với hoàn lưu gió mùa trong năm.
- Nằm ở khu vực địa hình khuất gió kết hợp với gió mùa Tây Nam.
- Nằm trong khu vực đón gió, ảnh hưởng của gió mùa kết hợp dải hội tụ nhiệt đới.
Câu 38: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?
- Các đai khí áp phân bố liên tục theo các đường vĩ tuyến.
- Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.
- Nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm.
- Gió thường xuất phát từ các áp cao.
Câu 39: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?
- Địa luỹ là bộ phận trồi lên giữa hai đường đứt gãy.
- Địa luỹ là bộ phận sụt xuống giữa hai đường đứt gãy.
- Dãy núi Con Voi là 1 địa luỹ điển hình ở Việt Nam.
- Các dãy địa luỹ thường xuất hiện ở những nơi hiện tượng đứt gãy có cường độ lớn.
Câu 40: cho bảng số liệu:
Vĩ độ | Biên độ nhiệt năm (0c) | Nhiệt độ trung bình năm ( 0c) |
00 | 1,8 | 24,5 |
200 | 7,4 | 25 |
300 | 13,3 | 20,4 |
400 | 17,7 | 14,0 |
500 | 23,8 | 5,4 |
600 | 29,0 | -0,6 |
700 | 32,2 | -10,4 |
Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?
- Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt càng tăng.
- Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ trung bình năm càng giảm.
- Càng lên vĩ độ cao biên độ nhiệt càng giảm.
- Càng về phía cực nhiệt độ trung bình năm càng thấp.
————–HẾT————
BẢNG ĐÁP ÁN
1.B | 2.C | 3.D | 4.A | 5.D | 6.A | 7.A | 8.D | 9.D | 10.C |
11.C | 12.A | 13.A | 14.B | 15.C | 16.A | 17.D | 18.B | 19.B | 20.B |
21.C | 22.D | 23.C | 24.C | 25.D | 26.B | 27.B | 28.C | 29.A | 30.C |
31.C | 32.C | 33.B | 34.B | 35.A | 36.C | 37.D | 38.A | 39.B | 40.C |
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT: